Comparison so s nh
TOPIC : COMPARISION (SO SÁNH)
Các cấu trúc so sánh trong tiếng anh bao gồm 3 dạng chủ yếu: so sánh bằng, so sánh hơn và so
sánh nhất.
I/ So sánh ngang bằng diễn tả sự tương đương, đồng đều, như nhau hay bằng nhau giữa hai sự
vật. Nếu ở thể phủ định nghĩa có nghĩa ngược lại. Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng anh:
1. Với tính từ/trạng từ:
S + V + as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause
• Ví dụ: He is as tall as his father.
(Anh ấy cao bằng ba của mình.)
– Ta có thể dùng so …as để thay thế cho cấu trúc as …as trong so sánh không bằng (dạng phủ
định so sánh bằng).
S + V + not so/as + adj/adv + as + N/Pronoun/Clause
• Ví dụ: His job is not so difficult as mine.
(Công việc của anh ấy không khó bằng công việc của tôi.)
– The same as.
S + V + the same + (N) + as + N (Pronouns)
Ví dụ:
• Andrew is the same age as Lily.
(Andrew bằng tuổi với Lily.)
• Doing a job well is not the same as spending a lot of time on it.
(Làm việc tốt không đồng nghĩa với việc đã bỏ nhiều thời gian vào việc đó.)
2. Với danh từ:
a. Danh từ đếm được:
S + V + as many + plural noun + as + N/ Pronoun/ Clause
• Ví dụ: No one scores as many points as Nam.
(Không ai có điểm cao bằng Nam.)
b. Danh từ không đếm được:
S + V + as much + uncountable noun + as + N/Pronoun/Clause
• Ví dụ: I don’t have as much free time as my younger sister does.
(Tôi không có nhiều thời gian rảnh như em gái tôi)
Cách nhận biết danh từ đếm được và không đếm được
II/ So Sánh Hơn Kém
1. So sánh hơn
– Câu so sánh hơn dùng để so sánh hai vật, hai người, hai khái niệm, với nhau. Cấu trúc so sánh
hơn trong tiếng anh:
Tính từ ngắn:
S + V + short Adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ/ trạng từ dài:
S + V + more + long Adj/adv + than + N/pronoun
Ví dụ:
• Max is taller than Judy.
(Max cao hơn Judy)
•
This chair is more comfortable than others.
(Cái ghế này thoải mái hơn so với mấy cái còn lại)
– Ta có thể nhấn mạnh sự so sánh bằng cách thêm much hay far vào trước tính từ.
• Ví dụ: This is chair is much more comfortable than others.
(Cái ghế này thoải mái hơn nhiều so với mấy cái còn lại)
– Phân biệt trạng từ/tính từ dài và ngắn:
► Các trạng từ và tính từ ngắn trong so sánh hơn:
+ Tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er (clever), -ow (narrow), le(simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
+ Trạng từ có 1 âm tiết (fast, hard) hoặc 2 âm tiết (early)
► Các tính từ và trạng từ dài:
+ Tính từ, trạng từ có 2 âm tiết trở lên (normal, boring, interesting)
+ Tính từ tận cùng là –ly (slowly, quickly, dangerously)
+ Tính từ hai âm tiết đuôi –ing và –ed ; –full và –less (boring – bored; carefull – careless)
→ Lưu ý: Đừng nhầm lẫn giữa tính từ đuôi -ly và trạng từ đuôi -ly
– Quy tắc thay đổi tính từ so sánh hơn:
+ Đối với tính từ dài 2 – 3 âm tiết, chỉ cần thêm more vào trước.
+ Thêm đuôi -er cho tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), er(clever), -ow (narrow), -le (simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
+ Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –er, -y sẽ chuyển thành –i (early → earlier, happy
→ happier)
+ Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm
cuối (big → bigger)
2. So sánh kém
– So sánh kém trong tiếng anh dùng để thể hiện sự kém, ít hơn giữa hai đối tượng.
a. Với tính từ
Dùng less: S + V + less + Adj/ adv + than + noun/pronoun
Dùng as: S + V + not as + adj/ adv + as + noun/pronoun
Ví dụ:
• In my opinion, Math is less interesting than English.
(Đối với tôi, Toán không thú vị bằng tiếng Anh)
• My sister cooks not as well as my mom (does).
(Chị gái tôi không nấu ăn ngon bằng mẹ tôi)
b. Với danh từ:
– Danh từ đếm được (countable noun):
S + V + FEWER + noun + THAN + noun/ pronoun/ clause.
Ví dụ:
• Kate makes fewer mistakes in the essay than Marry does.
(Bài văn của Kate có ít lỗi hơn bài văn của Marry)
• My son has fewer pencils than he did yesterday.
(Con trai tôi có ít bút chì hơn ngày hôm qua)
– Danh từ không đếm được (uncountable noun):
S + V + LESS + uncountable noun + THAN + noun/ pronoun/ clause.
Ví dụ:
•
I earn less money than my brother does.
(Tôi kiếm tiền ít hơn anh trai mình)
• Susan drank less wine than her husband.
(Susan uống ít rượu hơn chồng của cô)
So Sánh Nhất
So sánh nhất trong tiếng anh được dùng cho 3 người, vật, sự việc, tính chất trở lên. Đối tượng
được so sánh nhất sẽ là đối tượng vượt trội hơn hay kém hơn các đối tượng còn lại. Cấu trúc so
sánh nhất:
1. Tính từ/ trạng từ ngắn:
S + V + the + short adj/adv -est + Noun/ Pronoun/ Clause
• Ví dụ: Nam is the tallest boy in the class.
(Nam là bạn trai cao nhất lớp)
2. Tính từ/ trạng từ dài:
S + V + the most + long adj/adv + Noun/ Pronoun/ Clause
• Ví dụ: Trung is the most handsome boy in the neighborhood.
(Trung đẹp trai nhất xóm)
– So sánh kém nhất:
S + V + the least + Tính từ/Trạng từ + Noun/ Pronoun/ Clause
• Ví dụ: Her ideas were the least practical suggestions.
(Ý tưởng của cô ấy là những đề nghị thiếu tính thực tiễn nhất)
► Một số lưu ý:
– So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost (hầu
như); much (nhiều); quite (tương đối); by far/ far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh
– Most khi được dùng với nghĩa very (rất) thì không có the đứng trước và không có ngụ ý so
sánh
► Quy tắc thay đổi tính từ trong phép so sánh:
– Đối với tính từ/trạng từ dài trên 3 âm tiết, thêm the most vào trước
– Đối với tính từ/trạng từ ngắn, ta thêm –est vào cuối.
– Thêm đuôi -est cho tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), er(clever), -ow (narrow), -le (simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
– Nếu tính từ tận cùng là –y thì khi thêm đuôi –est, -y sẽ chuyển thành –i (early → earliest,
happy → happiest)
– Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm và trước phụ âm đó là nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm
cuối (big → biggest)
► Phân biệt trạng từ/tính từ ngắn và tính từ dài:
– Các tính từ và trạng từ ngắn:
+ Tính từ có 1 âm tiết hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y (happy, lucky), -er (clever), -ow (narrow), le(simple, gentle), -ure (mature), -et (trừ quiet, polite)
+ Trạng từ có 1 âm tiết (fast, hard) hoặc 2 âm tiết (early)
– Các tính từ và trạng từ dài:
+ Tính từ, trạng từ có 2 âm tiết trở lên (normal, boring, interesting)
+ Tính từ tận cùng là –ly (slowly, quickly, dangerously)
+ Tính từ hai âm tiết đuôi –ing và –ed ; –full và –less (boring – bored; carefull – careless)
III/ Các Loại So Sánh Khác
Ngoài so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất, còn có các cấu trúc so sánh tiếng anh khác
dưới đây:
1. So Sánh Kép
So sánh kép (Double Comparative) trong tiếng anh được dùng để đề cập đến hai hành động xảy
ra cùng lúc và tiến triển như nhau. Cấu trúc so sánh kép trong tiếng anh (còn được gọi là cấu trúc
so sánh càng càng):
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V
(The + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề )
Ví dụ:
• The longer the play lasts, the more bored the audience becomes.
(Vở kịch càng dài, khán giả càng cảm thấy chán)
• The less money I spend, the less I have to worry about saving.
(Tôi càng tiêu ít tiền thì càng ít bận tâm về việc tiết kiệm hơn)
• The more you study, the smarter you will become.
(Bạn càng học nhiều thì bạn càng thông minh hơn)
• The richer the person is, the more privilege he enjoys.
(Người càng giàu có thì càng có nhiều đặc quyền)
Lưu ý:
– Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.
• Ví dụ: The more homework you do, the better you are.
(Càng làm bài tập nhiều, các em càng giỏi).
– Không dùng thì tiếp diễn trong so sánh kép
2. So sánh lặp
So sánh lặp (Repeated Comparative) trong tiếng Anh được dùng để diễn tả 1 tình huống, sự vật,
sự việc liên tục thay đổi hoặc thay đổi một cách chậm rãi. So sánh lặp được kết nối bởi từ AND.
Cấu trúc câu so sánh lặp:
a. Với danh từ
– Danh từ đếm được
MORE AND MORE + N
FEWER AND FEWER + N
Ví dụ:
• Nowadays, more and more people using smartphones.
(Ngày nay, càng có nhiều người dùng điện thoại thông minh)
• There are fewer and fewer kids in this village.
(Ngày càng có ít trẻ em trong cái làng này)
– Danh từ không đếm được
MORE AND MORE + N
LESS AND LESS + N
Ví dụ:
• As a result, she has less and less time to sleep.
(Kết quả là, cô ấy càng ngày càng có ít thời gian để ngủ)
• He put more and more sugar to the drink.
(Anh ấy bỏ ngày càng nhiều đường vào đồ uống)
b. Với tính từ/trạng từ
– Tính từ/ trạng từ ngắn
short adj/adv + ER AND short adj/adv + ER
• Ví dụ: He is getting older and older.
(Càng ngày anh ta càng già đi)
– Tính từ/ trạng từ dài
MORE AND MORE + long adj/adv
LESS AND LESS + long adj/adv
Ví dụ:
• My best friend becomes more and more beautiful.
(Bạn thân của tôi càng ngày càng trở nên xinh đẹp)
• The price of estate is less and less expensive.
(Giá bất động sản càng ngày càng bớt đắt đỏ hơn)
3. So sánh bội
So sánh bội là loại so sánh gấp rưỡi, gấp đôi, gấp ba. Trong cấu trúc này, không được dùng so
sánh hơn kém mà phải dùng so sánh bằng.
S + V + bội số (twice, three, four times…) + AS + much / many / adj / adv + AS + noun/
pronoun
Ví dụ:
• These shoes cost twice as much as those.
(Đôi giày này đắt gấp 2 lần đôi giày kia)
• The Bitexco Tower is three times as tall as Park Hyatt Hotel.
(Toà nhà Bitexco câp gấp 3 lần khách sạn Park Hyatt)
Tính Từ So Sánh Bất Quy Tắc
Một số tính từ/trạng từ không theo quy tắc thông thường khi so sánh. Hãy cùng nhìn bảng so
sánh hơn nhất của tính từ bất quy tắc dưới đây:
Tính/ trạng từ Dạng so sánh hơn Dạng so sánh nhất Nghĩa
Good/well
better
the best
tốt, tốt hơn, tốt nhất
Bad/badly
worse
the worst
tệ, tệ hơn, tệ nhất
Far
farther (further)
the farthest/furthest xa, xa hơn, xa nhất
Lillte
less
the least
ít, ít hơn, ít nhất
Many/much
more
the most
nhiều, nhiều hơn, nhiều nhất
…